Lâm Hạnh OB

Losapin 100

Liên hệ

Điều trị cao huyết áp. Losartan kali có thể dùng đơn trị liệu hoặc phối hợp với các thuốc điều trị cao huyết áp khác

Khuyến mãi
Gọi Hotline để nhận nhiều ưu đãi hấp dẫn !
Hãy gọi số 0944.606.107
sẽ có giá tốt hơn

Chi tiết sản phẩm

CHỨNG NHẬN SẢN PHẨM

Losapin 100 điều trị cao huyết áp được Cơ quan quản lý nhà nước cấp giấy xác nhận công bố lưu hành trên toàn quốc, Số: VD-20053-13

THÔNG TIN 

Điều trị cao huyết áp. Losartan kali có thể dùng đơn trị liệu hoặc phối hợp với các thuốc điều trị cao huyết áp khác

CÔNG THỨC

Mỗi viên nén bao phim có chứa:

Losartan kali 100mg    

Tá dược cho 1 viên nén bao phim

ĐẶC TÍNH DƯỢC LÝ

Dược lưc học: Angiotensin II làm co mạch, kích thích tiết aldosteron và là thành phần quan trọng trong sinh lý bệnh học của cao huyết áp. Cả Losartan và chất chuyển hóa acid carboxylic còn hoạt tính của nó đều ngăn chặn tác dụng làm co mạch và tiết aldosteron của Angiotensin II bằng cách ức chế có chọn lọc sự kết hợp của Angiotensin II vào thụ thể AT được tìm thấy trên nhiều mô(ví dụ cơ trơn mạch máu, tuyến thượng thận). Losartan không ức chế ACE là enzym chuyển đổi Angiotensin I thành Angiotensin II và xúc tác cho sự thoái hóa bradykinin.

Dược động học: Losartan kali được hấp thu tốt từ đường tiêu hóa sau khi uống. Sinh khả dụng của Losartan kali khoảng 33%. Khoảng 14% liều uống của Losartan được chuyển hóa thành chất chuyển hóa có hoạt tính. Nồng độ đỉnh trung bình trong máu của Losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính của nó đạt được lần lượt trong khoảng 1 giờ và 3 – 4 giờ. Trong khi nồng độ tối đa trong máu của Losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính của nó bằng nhau. Cả Losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính của nó gắn kết với protein huyết tương, chủ yếu là albumin. Nghiên cứu ở chuột đã chỉ ra rằng Losartan qua hàng rào máu não rất kém.

HƯỚNG DẪN

-CHỈ ĐỊNH:

Điều trị cao huyết áp. Losartan kali có thể dùng đơn trị liệu hoặc phối hợp với các thuốc điều trị cao huyết áp khác

- LIỀU DÙNG – CÁCH DÙNG:

Liều khởi đầu thông thường là: 50mg một lần mỗi ngày

Liều khởi đầu 25mg một lần mỗi ngày được dùng ở những bệnh nhân bị giảm thể tích nội mạch (bệnh nhân được điều trị với thuốc lợi tiểu) và những bệnh nhân có tiền sử suy gan

Có thể tăng liều đến 100mg mỗi ngày, uống một hoặc hai lần

- CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Bệnh nhân nhạy cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc

Phụ nữ có thai và cho con bú

-THẬN TRỌNG

Không dùng quá liều chỉ định

Không được dùng chung Losartan kali với thuốc lợi tiểu giữ kali. Cần theo dõi nồng độ kali trong huyết ở người cao tuổi và người suy thận

Hiệu quả và mức độ an toàn của Losartan chưa được xác định ở trẻ dưới 18 tuổi

Một số người cao tuổi có thể nhạy cảm hơn với Losartan vì vậy nên khởi đầu với liều thấp hơn. Nên dùng liều khởi đầu thấp hơn đối với người quá 75 tuổi

Đối với người bị thiếu hụt thể tích tuần hoàn có thể xảy ra tụt huyết áp khi khởi đầu điều trị. Ở những bệnh nhân này nên dùng liều khởi đầu thấp hơn

Có gặp các thay đổi về chức năng thận đã được ghi nhận ở các bệnh nhân nhạy cảm được điều trị với losartan. Ơ người mà chức năng thận phụ thuộc vào hệ renin-angiotensin (ví dụ như suy tim sung huyết)việc điều trị với thuốc ức chế men chuyển dạng angiotensin hoặc Losartan đã gây ra thiểu niệu và/hoặc nitrogen máu tiến triển

Nên dùng liều thấp hơn cho bệnh nhân suy gan và bệnh nhân suy thận từ vừa đến nặng

Đối với bệnh nhân hẹp động mạch thận một bên hoặc hai bên, dùng thuốc ức chế men chuyển hoặc Losartan có thể làm tăng nitrogen urea máu hoặc creatinin huyết thanh

- TÁC DỤNG PHỤ

Phần lớn các tác dụng không mong muốn đều nhẹ và mất dần với thời gian.

Các tác dụng khác: toát mồ hôi

Thông báo cho Bác Sĩ hoặc Dược Sĩ biết những tác dụng không mong muốn gặp phải, khi sử dụng thuốc.

- TƯƠNG TÁC THUỐC

Dùng đồng thời với cimetidin có thể làm tăng nồng độ Losartan kali trong huyết thanh

Dùng đồng thời với phenobarbital có thể làm giảm nồng độ Losartan kali và nồng độ của chất chuyển hóa có hoạt tính của nó trong huyết thanh

Có thể làm tăng nhẹ nitrogen urea máu, creatinin huyết thanh, bilirubin huyết thanh, hoặc men gan.

- NGƯỜI CÓ THAI– NGƯỜI NUÔI CON BÚ

Không nên dùng thuốc này.

 - QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ LÝ:  

Triệu chứng của quá liều gồm: Hạ huyết áp, tim đập nhanh

Trong trường hợp dùng quá liều, cần điều trị triệu chứng

- BẢO QUẢN:  

Nơi khô thoáng, tránh ánh sáng

- HẠN DÙNG:  

24 tháng kể từ ngày sản xuất

- QUY CÁCH ĐÓNG GÓI:

Hộp 3 vỉ - 10 viên nén /vỉ

Hộp 30 vỉ - 10 viên nén /vỉ

- HẠN DÙNG:

24 tháng kể từ ngày sản xuấ

THUỐC BÁN THEO ĐƠN

ĐỂ XA TẦM TAY CỦA TRẺ EM

ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG