Không có sản phẩm nào trong giỏ hàng.
Cerepril 10
Liên hệ
Là thuốc ức chế men chuyển ( ACE ) có hoạt tính đường uống. Cerepril là thuốc được lựa chọn đầu tiên cho đa số các nhóm bệnh nhân cao huyết áp vô căn và có hiệu quả cao trong điều trị suy tim sung huyết .
Khuyến mãi
Gọi Hotline để nhận nhiều ưu đãi hấp dẫn !
Hãy gọi số 0944.606.107
sẽ có giá tốt hơn
sẽ có giá tốt hơn
Chi tiết sản phẩm
CHỨNG NHẬN SẢN PHẨM
Cerepril 10 được sử dụng cho các nhóm bệnh nhân cao huyết áp vô căn và có hiệu quả cao trong điều trị suy tim sung huyết . được Cơ quan quản lý nhà nước cấp giấy xác nhận công bố lưu hành trên toàn quốc, Số: VD-21727-14
THÔNG TIN
Là thuốc ức chế men chuyển ( ACE ) có hoạt tính đường uống. Cerepril là thuốc được lựa chọn đầu tiên cho đa số các nhóm bệnh nhân cao huyết áp và có hiệu quả cao trong điều trị suy tim sung huyết .
CÔNG THỨC
Cho 1 viênnén
Enalapril maleat 10,0 mg
Tá dược: Vừa đủ cho 1 viên nén.
TÍNH CHẤT
Là thuốc ức chế men chuyển (ACE) có hoạt tính đường uống, Cerepril được chọn lựa đầu tiên cho đa số các nhóm bệnh nhân cao huyết áp và có hiệu quả cao trong điều trị suy tim sung huyết.
Thuốc ức chế men chuyển có tác động lên hệ renin-angiotensin-aldosterone dẫn đến hạ huyết áp, không gây phản xạ nhịp tim nhanh. Trong suy tim sung huyết, thuốc làm giảm sức cản mạch ngoại biên, áp lực động mạch phổi, làm tăng cung lượng tim, do đó làm giảm mức độ trầm trọng của suy tim.
Sau khi uống, Cerepril được hấp thu nhanh, khoảng 60%. Khi vào máu, thuốc được thủy phân thành chất chuyển hoá có hoạt tính, đạt nồng độ tối đa trong huyết thanh từ 3-4 giờ. Tỷ lệ gắn kết với protein là 50%, thời gian bán hủy là 11 giờ. Cerepril qua được nhau thai, sữa mẹ và được bài tiết qua phân và nước tiểu.
CHỈ ĐỊNH
Cao huyết áp vô căn ở mọi mức độ, cao huyết áp do thận, mạch và phụ trị trong suy tim sung huyết.
LIỀU LƯỢNG
Tăng huyết áp nguyên phát:
+ Liều khởi đầu 5 mg, có thể tăng liều tùy theo mức độ tăng huyết áp, liều duy trì được xác định sau 2 – 4 tuần điều trị.
+ Liều hàng ngày uống từ 10 – 40 mg, dùng mỗi ngày một lần hoặc chia làm hai lần.
+ Liều tối đa 40 mg/ngày.
Nên bắt đầu từ liều thấp vì có thể gây triệu chứng hạ huyết áp, không dùng cùng lúc với các thuốc lợi tiểu.
Trường hợp suy thận:
+ Độ thanh thải creatinine 30 – 80 ml/phút, liều dùng 5 – 10 mg/ngày.
+ Độ thanh thải creatinine 10 – 30 ml/phút, liều dùng 2,5 – 5 mg/ngày.
Suy tim:
thường kết hợp với digitalis và thuốc lợi tiểu (nên giảm liều thuốc lợi tiểu và dùng cách khoảng trước khi dùng Enalapril).
+ Dùng liều khởi đầu 2,5 mg, có thể tăng dần đến liều điều trị, phải được thực hiện dưới sự theo dõi cẩn thận.
Enalapril có thể dùng trước hoặc sau bữa ăn, thức ăn không làm thay đổi sinh khả dụng của thuốc. Dùng 1 đến 2 liều mỗi ngày.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn cảm với Cerepril.
Phụ nữ có thai, nuôi con bú, trẻ em dưới 15 tuổi.
Tiền sử phù thần kinh do thuốc ức chế men chuyển.
Trường hợp nồng độ kali huyết cao.
TÁC DỤNG PHỤ
Đôi khi xảy ra ho, nổi ban, ngứa.
Thỉnh thoảng gặp các triệu chứng như chóng mặt, yếu, đôi khi có thể gây hạ huyết áp. Các triệu chứng trên hầu hết nhẹ và thoáng qua.
Cần chú ý có thể gặp: Phù mạch, phù mô thanh quản, viêm họng, viêm lưỡi, suy thận cấp.
Thông báo cho thầy thuốc những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
THẬN TRỌNG
Thận trọng với người suy giảm chức năng thận, tình trạng mất dịch cơ thể quá lớn như ở người bị mất nước và người già, bệnh nhân hẹp động mạch thận 2 bên.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Thuốc lợi tiểu làm gia tăng tác động hạ huyết áp.
Thức ăn không làm ảnh hưởng đến sự hấp thu Enalapril qua đường uống.
Lithium (cần kiểm tra nồng độ lithium thường xuyên).
Narcotic (tác dụng hạ áp tăng), rượu (tác dụng rượu tăng).
QUÁ LIỀU
Khi quá liều sẽ xảy ra hạ áp, bệnh nhân cần được truyền dung dịch muối
sinh lý, nếu cần thiết có thể thẩm phân phúc mạc để loại Enalapril ra khỏi
hệ tuần hoàn.
ĐÓNG GÓI
Vỉ 10 viên nén. Hộp 3 vỉ.
BẢO QUẢN
Nơi khô mát, tránh ánh sáng.
HẠN DÙNG
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Để xa tầm tay trẻ em.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Không dùng quá liều chỉ định.
Thảo luận về sản phẩm